| Admin khangpro
| Tổng số bài gửi : 5 | Join date : 25/03/2010 | Age : 32 | |
Tiêu đề: cau truc de thi dh Sat Mar 27, 2010 3:16 pm |
| |
| | | | | http://vietbao.vn/Tuyen-sinh/Cau-truc-de-thi-DH-CD-THPT-mon-tieng-Anh/11155266/290/ http://vietbao.vn/Tuyen-sinh/Cau-truc-de-thi-DH-CD-THPT-mon-Toan/11155263/290/ http://vietbao.vn/Tuyen-sinh/Cau-truc-de-thi-DH-CD-THPT-mon-Ngu-van/11155259/290/ CẤU TRÚC ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÝ A. Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm) Câu I (3,0 điểm): Địa lý tự nhiên: - Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ - Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ - Đất nước nhiều đồi núi - Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Thiên nhiên phân hoá đa dạng - Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Địa lý dân cư: - Đặc điểm dân số và phân bố dân cư - Lao động và việc làm - Đô thị hoá Câu II (2,0 điểm) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Địa lý các ngành kinh tế - Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp (đặc điểm nền nông nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp, vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp). - Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành công nghiệp, vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp). - Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận tải và thông tin liên lạc, thương mại, du lịch). Câu III (3,0 điểm) Địa lý các vùng kinh tế - Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc bộ - Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng - Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung bộ - Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung bộ - Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên - Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam bộ - Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long - Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo - Các vùng kinh tế trọng điểm Địa lý địa phương (địa lý tỉnh, thành phố) II- Phần riêng (2,0 điểm) (Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu VI.a hoặc câu VI.b) Câu VI.a Theo chương trình chuẩn (2,0 điểm) Nội dung nằm trong chương trình chuẩn đã nêu ở trên Câu VI.b Theo chương trình nâng cao ( 2,0 điểm) Nội dung nằm trong chương trình nâng cao. Ngoài phần nội dung đã nêu ở trên, bổ sung các nội dung sau đây: - Chất lượng cuộc sống (thuộc phần địa lý dân cư) - Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (thuộc phần địa lý kinh tế- chuyển dịch cơ cấu kinh tế) - Vốn đất và sử dụng vốn đất (thuộc phần địa lý kinh tế- một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp). - Vấn đề lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long (thuộc phần Địa lý kinh tế- Địa lý các vùng kinh tế). Lưu ý: Việc kiểm tra các kỹ năng địa lý được kết hợp khi kiểm tra các nội dung nói trên. Các kỹ năng được kiểm tra gồm: - Kỹ năng về bản đồ: Đọc bản đồ ở Atlat địa lý Việt Nam (không vẽ lược đồ). Yêu cầu sử dụng Atlat địa lý Việt Nam tái bản chỉnh lý và bổ sung do NXB Giáo dục phát hành tháng 9-/2009 - Kỹ năng về biểu đồ: Vẽ, nhận xét và giải thích, đọc biểu đồ cho trước - Kỹ năng về bảng số liệu: tính toán, nhận xét B. Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT- Giáo dục thường xuyên Câu 1 (3,0 điểm) Địa lý tự nhiên: - Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ - Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ - Đất nước nhiều đồi núi - Thiên nhên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Thiên nhiên phân hoá đa dạng - Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Địa lý dân cư - Đặc điểm dân số và phân bố dân cư - Lao động và việc làm - Đô thị hóa Câu 2 (3,5 điểm) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Địa lý các ngành kinh tế - Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp (đặc điểm nền nông nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp, vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp) - Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành công nghiệp, vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp) - Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận tải và thông tin liên lạc, thương mại, du lịch) Câu 3 ( 3,5 điểm) Địa lý các vùng kinh tế - Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc bộ - Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng - Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung bộ - Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung bộ - Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên - Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam bộ - Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long - Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo - Các vùng kinh tế trọng điểm. Địa lý địa phương (địa lý tỉnh, thành phố) Lưu ý: Việc kiểm tra các kỹ năng địa lý được kết hợp khi kiểm tra các nội dung nói trên. Các kỹ năng được kiểm tra gồm: - Kỹ năng về bản đồ: Đọc bản đồ ở Atlat địa lý Việt Nam (không vẽ lược đồ). Yêu cầu sử dụng Atlat địa lý Việt Nam tái bản chỉnh lý và bổ sung do NXB Giáo dục phát hành tháng 9- 2009 - Kỹ năng về biểu đồ: Vẽ, nhận xét và giải thích, đọc biểu đồ cho trước - Kỹ năng về bảng số liệu: tính toán, nhận xét. CẤU TRÚC ĐỀ THI MÔN LỊCH SỬ A. Thi tốt nghiệp THPT I. Phần chung dành cho tất cả thí sinh (7 điểm): Câu I và II (7 điểm) Câu 1: Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 - Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949). - Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000). - Các nước Đông Bắc Á. - Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ. - Các nước châu Phi và Mỹ Latin. - Nước Mỹ. - Tây Âu. - Nhật Bản. - Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ chiến tranh lạnh. - Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỷ 20. - Tổng kết lịch sử hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000. Câu 2. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 - Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925. - Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930. - Phong trào cách mạng 1930-1935. - Phong trào dân chủ 1936-1939. - Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. - Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946. - Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950). - Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953). - Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 -1954) - Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965). - Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973). - Cuộc chiến tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lạnh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. - Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975). - Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1975. - Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986). - Đất nước trên đường đổi mới lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000). - Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000. II. Phần riêng (3 điểm): Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu III.a hoặc III. B) Câu III.a Theo chương trình Chuẩn (3 điểm): Nội dung kiến thức gồm phần lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 và lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến 2000. Chi tiết gồm các giai đoạn, sự kiện lịch sử như yêu cầu đối với phần đề chung (đã trình bày phần trên). Câu III.b Theo chương trình nâng cao (3 điểm): Nội dung kiến thức bao gồm: * Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000. Ngoài các nội dung như yêu cầu đối với thí sinh chương trình chuẩn, phần lịch sử thế giới có thêm yêu cầu kiến thức về các vấn đề Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên. * Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000. Phần lịch sử Việt Nam bao gồm các nội dung sau: - Những chuyển biến mới về kinh tế xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. - Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925. - Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930. - Phong trào cách mạng 1930-1935. - Phong trào dân chủ 1936-1939. - Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. - Cao trào kháng Nhật cứu nước và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 -1945). Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời. - Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946. - Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950). - Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953). - Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc 1953-1954. - Miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ kinh tế xã hội, miền Nam đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm, gìn giữ hòa bình (1954-1960). * Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam (1961-1965). * Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mỹ (1965-1968). * Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mỹ (1969-1973). * Cuộc chiến tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lạnh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. * Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975). * Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975. * Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986). * Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000). * Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000. CẤU TRÚC ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ A. Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT: I. Phần chung cho tất cả thí sinh (32 câu), bao gồm: Nội dung số câu Dao động cơ 6 Sóng cơ 4 Dòng diện xoay chiều 7 Dao động và sóng điện từ 2 Sóng ánh sáng 5 Lượng tử ánh sáng 3 Hạt nhân nguyên tử và Từ vi mô đến vĩ mô 5 II. Phần riêng (8 câu): Thí sinh chỉ chọn một trong hai phần: A hoặc B A. Theo chương trình Chuẩn (8 câu): - Các nội dung: Dao động cơ; Sóng cơ; Dòng điện xoay chiều; Dao động và sóng điện từ: 4 câu - Các nội dung: Sóng ánh sáng; Lượng tử ánh sáng; Hạt nhân nguyên tử và Từ vi mô đến vĩ mô: 4 câu. B- Theo chương trình Nâng cao (8 câu): - Động lực học vật rắn: 4 câu - Các nội dung: Dao động cơ; Sóng cơ; Dao động và sóng điện từ; Sóng ánh sáng; Lượng tử ánh sáng; Sơ lược về thuyết tương đối hẹp; Hạt nhân nguyên tử; Từ vi mô đến vĩ mô: 4 câu. Cấu trúc Đề thi tốt nghiệp THPT- Giáo dục thường xuyên Nội dung số câu Dao động cơ 8 Sóng cơ 4 Dòng điện xoay chiều 9 Dao động và sóng điện từ 4 Sóng ánh sáng 6 Lượng tử ánh sáng 4 Hạt nhân nguyên tử 5 B. Cấu trúc đề thi tuyển sinh ĐH, CĐ: I- Phần chung cho tất cả thí sinh 40 câu: Nội dung số câu Dao động cơ 7 Sóng cơ 4 Dòng điện xoay chiều 9 Dao động và sóng điện từ 4 Sóng ánh sáng 5 Lượng tử ánh sáng 5 Hạt nhân nguyên tử và Từ vi mô đến vĩ mô 6 III. Phần riêng (10 câu): Thí sinh chỉ chọn một trong hai phần: A hoặc B A- Theo chương trình Chuẩn (10 câu): - Các nội dung: Dao động cơ; Sóng cơ; Dòng điện xoay chiều; Dao động; sóng điện từ: 6 câu - Các nội dung: Sóng ánh sáng; Lượng tử ánh sáng; Hạt nhân nguyên tử; Từ vi mô đến vĩ mô: 4 câu. B- Theo chương trình Nâng cao (10 câu): - Động lực học vật rắn: 4 câu - Các nội dung: Dao động cơ; Sóng cơ; Dao động và sóng điện từ; Sóng ánh sáng; Lượng tử ánh sáng; Sơ lược về thuyết tương đối hẹp; Hạt nhân nguyên tử; Từ vi mô đến vĩ mô: 6 câu. CẤU TRÚC ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC A: Đề thi tốt nghiệp THPT: I. Phần chung cho tất cả thí sinh 32 câu: Nội dung số câu Este, lipit 2 Cacbonhidrat 1 Amin, Amino Axit, Protein: 3 Polime, vật liệu polime 1 Tổng hợp nội dung kiến thức hoá hữu cơ 6 Đại cương về kim loại 3 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm; các hợp chất của chúng 6 Sắt, Crom; các hợp chất của chúng 3 Hoá học và các vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường 1 Tổng hợp nội dung kiến thức hoá học vô cơ 6 II: Phần riêng Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần A hoặc B A- Theo chương trình Chuẩn (8 câu): Nội dung số câu Este, lipit, chất giặt rửa tổng hợp, Cacbonhidrat 2 Amin, Amino Axit, Protein, Polime, vật liệu polime: 2 Đại cương về kim loại; Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm; các hợp chất của chúng 2 Sắt, Crom; các hợp chất của chúng. Phân biệt một số chất vô cơ; Hoá học và các vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường 2 B- Theo chương trình Nâng cao (8 câu): Nội dung số câu Este, lipit, chất giặt rửa tổng hợp, Cacbonhidrat 2 Amin, Amino Axit, Protein, Polime, vật liệu polime: 2 Đại cương về kim loại; Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm; các hợp chất của chúng 2 Sắt, Crom; các hợp chất của chúng. Phân biệt một số chất vô cơ; Hoá học và các vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường 2 B. Đề thi tốt nghiệp THPT- Giáo dục thường xuyên Nội dung số câu Este, lipit 3 Cacbonhidrat 2 Amin, Amino Axit, Protein 4 Polime, vật liệu polime 2 Tổng hợp nội dung kiến thức hoá hữu cơ 6 Đại cương về kim loại 4 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm; các hợp chất của chúng 7 Sắt, Crom, đồng, niken, kẽm, chì, thiếc; các hợp chất của chúng 4 Phân biệt một số chất vô cơ 1 Hoá học và các vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường 1 Tổng hợp nội dung kiến thức hoá học vô cơ 6 C. Đề thi tuyển sinh ĐH, CĐ I- Phần chung dành cho tất cả thí sinh (40 câu) Nội dung số câu Nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, liên kết hoá học 2 Phản ứng oxi hoá- khử, tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học 2 Sự điện li 1 Cacbon, silic, nitơ, photpho, oxi, lưu huỳnh, các nguyên tố thuộc nhóm halogen; các hợp chất của chúng 3 Đại cương về kim loại 2 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm; các hợp chất của chúng 5 Tổng hợp nội dung kiến thức hoá học vô cơ thuộc chương trình phổ thông: 6 Đại cương hoá học hữu cơ, hiđrocacbon 2 Dẫn xuất halogen, ancol, phenol 2 Anđehit, xeton, axit cacbonxylic 2 Este, lipit 2 Amin, amino axit, protein 3 Cacbonhidrat 1 Polime, vật liệu polime 1 Tổng hợp nội dung kiến thức hoá học hữu cơ thuộc chương trình phổ thông 6 II- Phần riêng: Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc phần B) A- Theo chương trình Chuẩn (10 câu): Nội dung số câu Phản ứng oxi hoá- khử, tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, sự điện li 1 Anđehit, xeton, axit cacbonxylic 2 Đại cương về kim loại: 1 Sắt, Crom, đồng, niken, kẽm, chì, bạc, vàng, thiếc; các hợp chất của chúng 2 Phân biệt chất vô cơ, hoá học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường 1 Hidrocacbon, dẫn xuất halogen, phenol, ancol, cacbonhidrat, polime: 2 câu Amin, amino axit, protein 1 B- Theo chương trình nâng cao (10 câu): Nội dung số câu Phản ứng oxi hoá- khử, tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, sự điện li: 1 câu Anđehit, xeton, axit cacbonxylic 2 Đại cương về kim loại 1 Sắt, Crom, đồng, niken, kẽm, chì, bạc, vàng, thiếc; các hợp chất của chúng 2 Phân biệt chất vô cơ, chuẩn độ dung dịch, hoá học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường 1 Hidrocacbon, dẫn xuất halogen, phenol, ancol, cacbonhidrat, polime: 2 câu Amin, amino axit, protein 1 CẤU TRÚC ĐỀ THI MÔN SINH HỌC A. Đề thi tốt nghiệp THPT: (Số lượng 40 câu, thời gian: 60 phút). Phần Nội dung cơ bản Số câu chung Phần riêng Chuẩn Nâng cao Di truyền học Cơ chế di truyền và biến dị 8 2 2 Tính qui luật của hiện tượng di truyền 8 0 0 Di truyền học quần thể 2 0 0 Ứng dụng di truyền học 2 1 1 Tổng số 21 3 3 Tiến hóa Bằng chứng tiến hoá 1 0 0 Cơ chế tiến hoá 4 2 2 Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất 1 0 0 Tổng số 6 2 2 Sinh thái học Sinh thái học cá thể 1 1 0 Sinh thái học quần thể 1 1 Quần xã sinh vật 2 1 1 Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường 1 1 1 Tổng số 5 3 3 Tổng số câu cả ba phần 32 (80%) 8 (20%) 8 (20%) B. B. Đề thi tốt nghiệp THPT- Giáo dục thường xuyên (Số lượng 40 câu, thời gian: 60 phút). Phần Nội dung cơ bản Số câu chung Di truyền học Cơ chế di truyền và biến dị 9 Tính qui luật của hiện tượng di truyền 9 Di truyền học quần thể 2 Ứng dụng di truyền học 2 Di truyền học người 2 Tổng số 24 Tiến hóa Bằng chứng tiến hoá 1 Cơ chế tiến hoá 6 Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất 1 Tổng số 8 Sinh thái học Cá thể và quần thể sinh vật 4 Quần xã sinh vật 2 Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường 2 Tổng số 8 Tổng số câu cả ba phần 40 C. Đề thi tuyển sinh ĐH, CĐ: (Số lượng 50 câu, thời gian 90 phút) Phần Nội dung cơ bản Số câu chung Phần riêng Chuẩn Nâng cao Di truyền học Cơ chế di truyền và biến dị 9 2 2 Tính qui luật của hiện tượng di truyền 9 2 2 Di truyền học quần thể 3 0 0 Ứng dụng di truyền học 2 1 1 Di truyền học người 1 1 1 Tổng số 24 6 6 Tiến hóa Bằng chứng tiến hoá 1 2 0 Cơ chế tiến hoá 5 2 Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất 2 0 0 Tổng số 8 2 2 Sinh thái học Sinh thái học cá thể 1 0 0 Sinh thái học quần thể 2 1 0 Quần xã sinh vật 2 0 1 Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường 3 1 1 Tổng số 8 2 2 Tổng số câu cả ba phần 40 (80%) 10 (20%) 10 (20%) | | | | | |
| | Hãy cảm ơn bài viết của khangpro Bằng cách bấm vào "+" nhé ..cảm ơn nhìu nhìu nez`!!! |
| | | cổ mộ nhingi_honbaygio
| Tổng số bài gửi : 270 | |
Tiêu đề: Re: cau truc de thi dh Wed Apr 07, 2010 9:01 pm |
| |
| | | | | Nhỳn thỳ nhìu vậy nhưng nếu học theo bề ngang sẽ dễ hơn bổ theo bề dọc đoá, mí ngừ cố len nghe! << Đậu rầu dẫn tụi nèy y en chè chứ>>? | | | | | | | | | Chữ ký của nhingi_honbaygio | | | | | |
| | Hãy cảm ơn bài viết của nhingi_honbaygio Bằng cách bấm vào "+" nhé ..cảm ơn nhìu nhìu nez`!!! |
| | |
|
|
|
|